Bài đăng

2/24/2025

 きょうのしつもんは: 1.うちのちかく。。。ほんやがあります。 A. で B. に C.     を D.     と 2.うちのちかく。。。ともだちにあいました。 A. で B. に C.    を D.    と ----- Đáp án ở bên dưới ----- 1. B (に) 2. A (で) Sự khác biệt giữa 2 câu hỏi: 1. に thường dùng để chỉ điểm đến hoặc vị trí mà một vật thể/người đang tồn tại. Ở câu hỏi 1, dịch ra có nghĩa là "Có một tiệm sách ở gần nhà", ở đây に dùng để chỉ điều đó 2. で dùng để chỉ nơi mà hành động diễn ra (phải có hành động kèm theo). Ví dụ ở câu 2 dịch ra là "Gặp bạn ở gần nhà", gặp là động từ và đây là một hành động cho nên dùng で là hợp lí và không được dùng に

2/23/2025

時: 二千二十五年、二月、二十三日 今は午前一時四十分。 今、とても イライラ しています!!😡😡 日本語の キーボード の 入力 の せいで おこって ます! 今は午後7時47分、妹 が 私が 捨てた 返せ と言った 。 新しいたんご: 1. 入力(にゅうりょく):việc nhập liệu 2. せいで: tại vì (nguyên nhân tiêu cực thì dùng) 3. おこって:dạng te-form của おこる,thường dùng để nối câu và diễn tả trạng thái giận dữ 4. イライラ:bực bội, thất vọng (cảm xúc tiêu cực), bực bội, khó chịu, mất kiên nhẫn 5. しんしゅつごい:từ vựng mới xuất hiện trong giáo trình, sách học 6. 新しいたんご:từ vựng mới (dễ hiểu, phổ biến hơn trong cuộc sống hằng ngày) 7. 妹(いもうと): em gái 8. が: trợ từ chỉ chủ ngữ 9. 捨てた (すてた):đã vứt bỏ (dạng quá khứ của động từ すてる) 10.返せ(かえせ):Hãy trả lại! (Mệnh lệnh của động từ かえす) 11.と言った(といった):đã nói rằng